Sản phẩm

TVC Ledger Accounting Lite được thiết kế tinh gọn và linh hoạt với đầy đủ các tính năng hoàn toàn có khả năng đáp ứng và phù hợp với nhu cầu sử dụng phần mềm kế toán của các công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ.

TVC LEDGER ACCOUNTING Lite

PHẦN MỀM KẾ TOÁN GÓI TIÊU CHUẨN PHÙ HỢP VỚI CÁC CÔNG TY,
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

TVC Ledger Accounting Lite được thiết kế tinh gọn và linh hoạt với đầy đủ các tính năng hoàn toàn có khả năng đáp ứng và phù hợp với nhu cầu sử dụng phần mềm kế toán của các công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ. TVC Ledger Accounting Lite hỗ trợ kế toán đa tiền tệ, tự đánh giá và hạch toán lãi lỗ, giúp các phòng/ ban dễ dàng quản lý các khoản phải thu phải trả, quản lý khấu hao tài sản. Với các tính năng phân tích đa chiều, tùy biến và mạnh mẽ giúp cho bộ máy quản lý kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp. Các tiêu chí phân tích tài khoản và phân tích nghiệp vụ đều cho phép người dùng tự định nghĩa, điều này sẽ là cơ sở giúp cho hệ thống luôn thích nghi được với các yêu cầu phân tích kinh doanh trong hiện tại và tương lai. 

Ngoài việc đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán thông thường như: Tiền mặt, ngân hàng, phải thu, phải trả, hóa đơn, thuế, kho, tổng hợp,... các báo cáo theo yêu cầu của nhà nước và các báo cáo quản trị theo yêu cầu doanh nghiệp từ đơn giản đến phức tạp, TVC Ledger Accounting Lite còn có thêm một số tính năng mở rộng sau đây:

  • Kế toán đa quốc gia
  • Quản lý đa tiền tệ
  • Quản lý khấu hao TSCĐ
  • Báo cáo theo mô hình tập đoàn
  • Phân tích đa chiều
  • Phân bổ chi phí đa dạng
  • Quản lý đầu tư tài chính
  • Quản lý ngân sách
  • Tích hợp

MÔ TẢ MỘT SỐ CHỨC NĂNG TRONG MODULE TVC LEDGER ACCOUNTING Lite

1. Kế toán đa quốc gia

1.1 Nhiều công ty, chi nhánh

Chương trình hỗ trợ tạo nhiều database trên 1 link website. Với 1 link truy cập được cấp thì hệ thống có thể tạo nhiều database trên 1 link đó với cú pháp ‘mã người dùng’ + ‘@’ + ‘tên database’.

 

1.2 Nhiều chuẩn mực kế toán

Hệ thống hỗ trợ chuyển đổi dễ dàng từ kế toán Việt Nam sang chuẩn IFRS nhằm giúp các nhà đầu tư nước ngoài, những người không nắm rõ các chuẩn mực kế toán Việt Nam có được sự thấu hiểu và tin tưởng hơn do nó mang lại sự minh bạch, tính trách nhiệm và hiệu quả cho các thị trường tài chính trên khắp thế giới.

1.3 Sổ kế toán

Chương trình hỗ trợ thao tác với nhiều sổ kế toán (tối đa là 10 sổ).

Có thể thay đổi sổ kế toán ngay trang chính.

Bấm vào ký hiệu ‘A’ để thay đổi sổ kế toán

Danh sách các sổ kế toán có trong hệ thống

1.4 Hệ thống tài khoản kế toán

Hệ tài khoản giúp lưu trữ hệ thống tài khoản theo quy định của hệ thống kế toán Việt Nam.

Các tài khoản kế toán có thể được chia thành các cấp nhỏ hơn với nhiều chiều phân tích khác nhau như Loại tài khoản, Loại cộng dồn hay Nhóm tài khoản để phục vụ cho việc chi tiết cho các báo cáo về sau.

Danh sách tài khoản kế toán

Chi tiết tài khoản kế toán

1.5 Nghiệp vụ tùy biến

Hệ thống cho phép định nghĩa các mã phân tích phục vụ nhu cầu phân tích chi tiết nghiệp vụ, thông tin tham chiếu.

Ví dụ: Mã phân tích T0->T9 là các mã phân tích định nghĩa cho các thông tin chi tiết ở phân hệ kế toán (như mã thu, mã chi, phòng ban, dự án, …) hay mã phân tích từ M0->M9 là các mã phân tích định nghĩa cho các thông tin chi tiết dùng ở phân hệ kho (như nhân viên, khách hàng/ nhà cung cấp, …).

Định nghĩa chiều phân tích

2. Quản lý tiền tệ

Phân hệ kế toán cho phép quản lý đa tiền tệ. Tính năng này giúp định nghĩa các loại tiền tệ dùng trong hệ thống.

Hệ thống có thể dựa vào tỷ giá giữa các loại tiền tệ để tự động quy đổi trong các nghiệp vụ kế toán.

Có thể điều chỉnh tỷ giá giữa các loại tiền tệ ở tỷ giá kỳ hoặc tỷ giá ngày để điều chỉnh lại giá trị quy đổi này.

Danh sách lưu trữ các loại tiền tệ đã định nghĩa

Định nghĩa tỷ giá cho loại tiền tệ

Hệ thống tự động quy đổi tỷ giá khi thực hiện nghiệp vụ kế toán

3. Quản lý phải thu - phải trả

3.1 Thao tác trực quan dễ dàng

Với mỗi thao tác thu nợ hoặc chi tiền trả nợ đều sẽ có những nghiệp vụ tương ứng để người dùng chọn và nhập số liệu tương ứng.

Ví dụ, nếu người dùng muốn thu tiền khách hàng/ nhà cung cấp bằng tiền mặt có thể chọn nghiệp vụ Thu tiền khách hàng/ nhà cung cấp bằng tiền mặt, rồi nhập các thông tin phân tích đã cài đặt trên chương trình vào, sau đó lưu chứng từ lại là đã hoàn thành. Tương tự như vậy nếu muốn chi tiền.

Danh sách nghiệp vụ phải thu – phải trả (có thể điều chỉnh được)

Màn hình nhập liệu chứng từ kế toán phải thu

Màn hình nhập liệu chứng từ kế toán phải chi

3.2 Gộp/tách thu chi

Chương trình hỗ trợ thu hoặc chi ít hơn, hay gộp các khoản tiền cần thu hoặc chi ban đầu bằng tính năng tách/gộp ở danh sách phải thu hoặc danh sách phải chi.

Có 3 trường hợp mà người dùng hay gặp phải:

  • Thu-chi gộp nhiều khoản nợ: Người dùng có thể chọn nhiều khoản tiền nợ rồi thu/chi tiền trong cùng 1 chứng từ.

  • Thu-chi ít hơn khoản nợ: Người dùng có thể chọn 1 khoản nợ rồi tách số tiền muốn thu/chi từ khoản tiền đó để thu/chi.

  • Thu-chi bằng với khoản nợ: Người dùng chọn khoản nợ cần thu/chi rồi thu/chi khoản tiền ấy.

3.3 Tự động tạo ra nghiệp vụ lãi lỗ do chênh lệch tỉ giá

Hệ thống sẽ áp dụng số liệu cài đặt ở định nghĩa tỉ giá để quy đổi giá trị giữa các loại tiền tệ dùng trong chứng từ kế toán.

Khi chọn lại loại tiền tệ thì hệ thống sẽ tính lại số tiền quy đổi ra

3.4 Báo cáo phân tích tuổi nợ, công nợ

3.5 Tích hợp sổ cái từ module bên ngoài

Tích hợp các thông tin từ các phân hệ khác của hệ thống vào kế toán, có nhiều trường hợp tích hợp, ví dụ như:

  • Tích hợp từ bán hàng: Hỗ trợ người dùng chuyển nghiệp vụ thu/ chi đặt chỗ, đặt cọc, các đợt thanh toán, lãi phạt, chậm bàn giao,…

  • Tích hợp từ hoa hồng: Hỗ trợ người dùng ghi nhận định khoản hoa hồng vào phân hệ kế toán.

  • Tích hợp từ chứng từ nhập kho: Hỗ trợ chuyển chứng từ nhập kho sang phân hệ kế toán (trường hợp phiếu nhập kho về trước khi nhận hóa đơn và phiếu nhập đã được ghi nhận ở phân hệ kho).

  • Tích hợp hợp đồng tiền gửi, lãi tiền gửi sang kế toán

4. Báo cáo theo mô hình tập đoàn

Cung cấp các báo cáo hợp nhất và báo cáo tỉ lệ sở hữu theo thời gian, cho phép người dùng điều chỉnh những loại báo cáo nào sẽ cho phép hiển thị và báo cáo nào không cho phép hiển thị ở các báo cáo theo mô hình tập đoàn.

Báo cáo chi tiết vốn chủ sở hữu

 

Báo cáo nhật ký giao dịch nội bộ

5. Quản lý đầu tư tài chính

5.1 Quản lý vay

Ghi nhận các thông tin về hồ sơ nghiệp vụ khi vay, bao gồm:

  • Hợp đồng tín dụng: Ghi nhận thỏa thuận về thông tin khế ước, lãi vay và tài sản thế chấp với bên cho vay.
  • Khế ước: Ghi nhận về khoản tiền vay đã thỏa thuận của hai bên.
  • Lãi vay: Các khoản lãi của tiền vay.

5.2 Quản lý tiền gửi có kỳ hạn

Ghi nhận các thông tin về hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn và lãi tiền gửi.

Các báo cáo liên quan đến tiền gửi và lãi vay

6. Quản lý ngân sách

Ghi nhận và quản lý khoản tiền dự tính cho chi tiêu trong tháng hoặc trong năm ở một sổ kế toán riêng trong hệ thống.

Ngân sách có thể được ghi nhận trong hệ thống theo tháng hoặc theo năm.

Ngân sách tháng

Ngân sách năm

Báo cáo tổng hợp ngân sách hoạt động các phòng ban

7. Quản lý khấu hao tài sản cố định (TSCĐ)

7.1 Quản lý vòng đời của tài sản

Quản lý tài sản từ lúc ghi nhận nghiệp vụ mua tài sản (ghi nhận nguyên giá), điều chỉnh tăng/giảm giá trị tài sản, khấu hao, thanh lý tài sản.

Danh sách TSCĐ lưu trữ trong hệ thống

Thông tin chi tiết TSCĐ

Tìm và tính khấu hao TSCĐ mong muốn

Thanh lý TSCĐ

Báo cáo về TSCĐ

7.2 Hỗ trợ khấu hao TSCĐ theo tỉ lệ đa chiều

Hệ thống hỗ trợ khấu hao tài sản theo nhiều chiều phân tích, tỷ lệ khấu hao.

Phân tích TSCĐ

8. Tích hợp hóa đơn điện tử

Chương trình hỗ trợ người dùng xuất hóa đơn điện tử bằng cách liên kết với 1 bên phân phối hóa đơn điện tử.

Người dùng có thể xuất hóa đơn điện tử thông qua 2 cách thức:

  • Cách 1: Xuất hóa đơn đã được tải nhập vào phần mềm

Lấy mẫu tải nhập hóa đơn ở “Mẫu tải nhập hóa đơn”

Tải nhập hóa đơn lên chương trình ở “Tải nhập (NEO) danh sách hóa đơn…”

Bấm nút submit rồi xác nhận để phát hành hóa đơn

 

  • Cách 2: Nhập trực tiếp hóa đơn từ hệ thống

Bấm vào “Hóa đơn khác” để tạo mới hóa đơn

Màn hình thông tin nhập hóa đơn

Bấm nút submit rồi xác nhận để phát hành hóa đơn

9. Quản lý kho

Phân hệ kho ra đời nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu quản lý kho của doanh nghiệp bao gồm từ việc xây dựng bộ mã hàng hóa, vật tư đến việc quản lý những lưu chuyển phát sinh, hệ thống kho, quản lý số liệu tồn kho.

Danh sách hàng hóa vật tư

Danh sách kho

Các nghiệp vụ lưu chuyển kho

Các báo cáo liên quan

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Để biết thêm thông tin về giá sản phẩm hoặc cần tư vấn thêm, quý khách hàng vui lòng liên hệ:

  • Văn phòng công ty: Lầu 2, Phòng 201, 42 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
  • Phụ trách bộ phận kinh doanh: Anh Trương Thái Bình
  • Mobile & Zalo: 0984398689
  • Email: support@tavicosoft.com
  • Website: http://tavicosoft.com

(Nguồn: Tavico Digital JSC)

Module TVC CRM Lite

Module TVC CRM Lite

Khách hàng là tài sản sống còn với công ty, đó là lý do tại sao một module quản trị quan hệ khách hàng (CRM) hiệu quả đóng...

Module TVC HRM Lite

Module TVC HRM Lite

Phần mềm quản lý nhân sự TVC HRM Lite là gói sản phẩm tiêu chuẩn được Tavico Digital JSC xây dựng với đầy đủ các tính...

Module TVC IFP Lite

Module TVC IFP Lite

Module TVC IFP (Intelligent Flow Platform) Lite là công cụ giúp số hóa việc quản lý văn bản - tài liệu và quy trình một cách tự...

hotline hotline Hotline
02873000093